Quý khách đang có nhu cầu hoặc cần tư vấn:
Hãy liên hệ ngay với công ty Gia Nguyễn chúng tôi hoặc xem chi tiết ngay dưới đây. Xin lưu ý giá tôn lợp mái thay đổi theo thời điểm và phụ thuộc vào từng đơn hàng cụ thể như số lượng đặt, quy cách và cả vị trí giao hàng …
Ngoài ra giá tôn của các nhà máy khác nhau là khác nhau. Chính vì vậy để có báo giá tôn lợp các nhà máy chính xác nhất theo đơn hàng của mình, quý khách vui lòng liên hệ hotline, gửi email hoặc chat trực tiếp để nhân viên chúng tôi hỗ trợ.
Giá tôn lợp mái bao gồm giá tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu, tôn cán sóng, tôn sóng ngói, tôn Pu … của các nhà máy được sử phổ biến nhất hiện nay như: tôn Phương Nam, tôn Đông Á, Việt Nhật, Hoa Sen, tôn Nam Kim …
Độ dày (Đo thực tế) | Trọng lượng (Kg/m) | Đơn giá (Khổ 1,07m) |
Tôn Việt Nhật 2 dem 80 | 2.40 | 55.000 |
Tôn Việt Nhật 3 dem 10 | 2.80 | 69.000 |
Tôn Việt Nhật 3 dem 30 | 3.05 | 73.000 |
Tôn Việt Nhật 3 dem 70 | 3.35 | 78.000 |
Hoa sen 4 dem 00 | 3.90 | 79.500 |
Hoa sen 4 dem 50 | 4.30 | 86.000 |
Hoa sen 4 dem 70 | 4.50 | 90.000 |
Độ dày (Đo thực tế) | Trọng lượng(Kg/m) | Đơn giá (Khổ 1,07m) |
Tôn Việt Nhật 2 dem 20 | 1.90 | 50.000 |
Tôn Việt Nhật 3 dem 00 | 2.45 | 69.000 |
Tôn Việt Nhật 3 dem 50 | 2.90 | 70.000 |
Tôn Việt Nhật 4 dem 00 | 3.40 | 78.000 |
Tôn Việt Nhật 4 dem 20 | 3.50 | 79.000 |
Tôn Việt Nhật 4 dem 50 | 3.80 | 86.000 |
Tôn Việt Nhật 5 dem 00 | 4.30 | 90.000 |
Tôn Đông Á 4,0 dem | 3,35 | 93.000 |
Tôn Đông Á 4,5 dem | 3,90 | 100.000 |
Tôn Đông Á 5,0 dem | 4,30 | 111.000 |
Tôn Hoa sen 4 dem 00 | 3.50 | 95.000 |
Tôn Hoa sen 4 dem 50 | 4.00 | 107.000 |
Tôn Hoa sen 5 dem 00 | 4.50 | 117.000 |
Vít tôn 4 phân | 100.000/bịch 200c | |
Vít tôn 5 phân | 100.000/bịch 200c | |
Vít tôn 5 phân kẽm | Không rỉ sét | 100.000/bịch 100c |
Dán PE 5 sóng | 3 ly dán máy | 25.000 |
Dán PE 5 sóng | 4 ly dán máy | 25.000 |
Chấn máng | 4.000/m | |
Chấn vòm + diềm | 4.000/m | |
Ốp nóc | 1.500/m | |
Tôn nhựa 1 lớp | m | 34.000 |
tôn nhựa 2 lớp | m | 68.000 |
ĐỘ DÀY | ĐVT | GIÁ PU CÁCH NHIỆT |
3 dem 00 + Đổ PU | mét | 98.000 |
3 dem 50 + Đổ PU | mét | 110.000 |
4 dem 00 + Đổ PU | mét | 116.000 |
4 dem 50 + Đổ PU | mét | 123.000 |
5 dem 00 + Đổ PU | mét | 132.000 |
Độ Dày | Trọng Lượng | Tôn sóng ngói |
4 dem 50 | 4.00 | 69.000 |
4 dem 80 | 4.25 | 74.000 |
5 dem 00 | 4.45 | 76.000 |
Giá tôn thường hay còn gọi là tôn cách nhiệt 1 lớp, với ưu điểm giá rẻ hơn tôn cách nhiệt 3 lớp tuy nhiên độ bền và cách nhiệt chống nóng không tốt bằng tôn 3 lớp. Tôn lạnh 1 lớp có những ưu điểm sau:
Dưới đây là bảng báo giá tôn lợp chi tiết của các thương hiệu phổ biến và được sử dụng nhiều nhất hiện nay, bạn có thể xem chi tiết theo thương hiệu mà bạn cần ngay dưới đây:
Tôn lợp mái có tên gọi khác là tôn lợp, tấm lợp. Đây là loại vật liệu lợp được sử dụng phổ biến để bảo vệ các công trình xây dựng (nhà cửa, nhà xưởng, kho…) khỏi các tác động xấu của thời tiết như nắng mưa, gió bão…
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà sản xuất tôn, trong đó phải kể đến những thương hiệu tôn nổi tiếng và được ưa chuộng như: Tôn Đông Á, Tôn Hoa Sen, Tôn Việt Nhật…
+ Tính thẩm mỹ: Tôn lợp được làm từ nhiều loại vật liệu, chúng có kết cấu và màu sắc khác nhau, do đó, bạn hoàn toàn có thể dễ dàng lựa chọn được loại tôn lợp mái cho phù hợp.
+ Tính bảo vệ: Vai trò quan trọng nhất của tôn lợp mái đó là bảo vệ công trình khỏi các tác động của môi trường bên ngoài.
+ Khả năng chống chịu với thời tiết: Trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, tấm lợp tôn là loại bền nhất. Tấm lợp gỗ và tấm lợp nhựa đều dễ bị nấm mốc khi trời mưa và dễ gây ra hư hỏng cho hệ thống mái nhà của các công trình, Khi đó, hệ thống mái lợp cần phải được thay thế.
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại tôn lợp nhưng phổ biến và dễ gặp nhất phải kể đến 3 loại đó chính là: tôn lạnh, tôn mát và tôn cán sóng.
+ Tôn lạnh: Là loại tôn chỉ có một lớp và có lớp mạ là hợp kim nhôm kẽm.
+ Tôn mát: Là loại tôn cũng có tác dụng ngăn cản nhiệt lượng từ mặt trời vào bên trong các công trình hay các ngôi nhà.
+ Tôn cán sóng: Có rất nhiều loại tôn cán sóng trên thị trường ví dụ như tôn 5 sóng, tôn 9 sóng, tôn 11 sóng,…
Hiện nay, thị trường vật liệu xây dựng các loại tôn lợp mái nhà có rất nhiều mẫu mã và chủng loại đáp ứng được các yêu cầu thiết kế, tính tiện ích khi sử dụng.
Tôn lợp mái nhà có rất nhiều loại khác nhau như tôn lạnh, tôn giả ngói, tôn mát, hay tôn cán sóng với nhiều bước sóng khác nhau. Vậy Cách nhận biết và phân biệt các loại tôn này như thế nào?
Hôm nay dailythepxaydung.net xin giải thích để quý khách hiểu rõ hơn về các loại tôn lợp mái hiện nay.
– Mái tôn giả ngói thông thường sử dụng để lợp cho các mái nhà có kiến trúc nhiều mái theo kiểu nhà biệt thự hoặc các mái nhà có độ dốc lớn.
– Sử dụng tôn sóng ngói lợp mái sẽ giảm đi rất nhiều tải trọng lên khung sườn của mái, cột và móng so với lợp bằng ngói gạch thông thường.
– Dạng sóng được thiết kế theo kiểu dáng ngói tây với nhiều màu sắc và độ dày khác nhau để Khách hàng chọn lựa.
– Tiết kiệm được nhiều chi phí cho phần mái so với lợp bằng các loại ngói gạch thông thường.
– Vít liên kết mái với xà gồ là loại vít tự khoan, được xử lý nhiệt và mạ Zinc-Tin cường độ.cao không bị gãy mũi hoặc bị trượt khi sử dụng.
tôn lợp giả ngóiHiện nay trên thị trường có các thương hiệu tôn lợp giả ngói sau:
+ Tôn giả ngói Hoa Sen
+ Tôn giả ngói Phương Nam
+ Tôn giả ngói Đông Á
+ Tôn sóng ngói Việt Nhật
– Được gọi là tôn lạnh là bởi vì đây là loại tôn có khả năng phản xạ tối đa tia nắng từ mặt trời nhờ bề mặt sáng bóng, khả năng phản xạ các tia nắng mặt trời của tôn lạnh tốt hơn so với các vật liệu khác như: ngói, fibro xi măng hay tôn kẽm do vậy các công trình hay ngôi nhà được lợp bằng loại tôn này luôn khá là mát mẻ.
– Tôn lạnh chỉ có một lớp và có lớp mạ là hợp kim nhôm kẽm.
+ Với 2 thành phần chính là: Nhôm và Kẽm chiếm tỉ lệ cao vì vậy tôn lạnh có khả năng chống ăn mòn siêu việt hơn so với các loại thép mạ kẽm thông thường
+ Thành phần nhôm trong lớp mạ tạo ra một màng ngăn cách cơ học chống lại tác động của môi trường trong các điều kiện khí hậu khác nhau.
+ Thành phần kẽm trong lớp mạ bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loại nền. Khi tiếp xúc nước, hơi ẩm, kẽm sẽ tạo ra hợp chất bảo vệ tại những mép cắt hoặc những chỗ trầy xước.
Vì vậy tôn lạnh có tuổi thọ cao gấp 4 lần so với tôn kẽm trong cùng điều kiện môi trường.
Chính vì vậy mà tôn lạnh là một loại sản phẩm được đánh giá là một trong những giải pháp mái lợp kháng nhiệt tốt nhất hiện nay.
– Tôn cách nhiệt cũng có tác dụng ngăn cản nhiệt lượng từ mặt trời vào bên trong các công trình hay các ngôi nhà
– Tôn cách nhiệt được cấu tạo bởi 3 lớp : Lớp tôn bề mặt + Lớp PU + Lớp PP/PVC.
+ Lớp tôn bề mặt sử dụng được tráng lớp Polyestes tạo độ bóng sơn và được bảo vệ màu luôn như mới.
+ Lớp PU (Polyurethane) mật độ cao tạo sợi bền vững giúp tăng cường hiệu quả cách âm, cách nhiệt so với các sản phẩm cùng loại khác.
+ Lớp lụa PVC hạn chế khả năng cháy mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ cho lớp trần dưới mái nhà.
Ngoài ra, Tôn cách nhiệt cũng có thể được cấu thành từ các lớp: tôn, xốp, tôn hoặc tôn xốp, màng PVC.
– Tôn cán sóng có rất nhiều loại trên thị trường ví dụ như tôn 5 sóng, tôn 9 sóng, tôn 11 sóng Tôn cán sóng không có các lớp xốp hay các lớp PU như loại tôn mát.
– Tôn cán sóng là loại tôn mạ kẽm và được sơn phủ nhằm tạo tính thẩm mỹ cho công trình.
– Tôn mạ kẽm là một loại vật liệu xây dựng được làm từ các tấm kim loại (tấm thép) được phủ một lớp kẽm trong quá trình nhúng nóng.
– Tôn mạ kẽm có ưu điểm là nhẹ, dễ dàng vận chuyển, khả năng chống gỉ và độ bền cao, do đó ngày này chúng ta còn dễ dàng bắt gặp loại vật liệu này trong các đồ dùng thường ngày như: máy vi tính, các thiết bị điện gia dụng …
– Tôn mạ kẽm thường được phân loại theo độ dày của chúng.
Hiện nay, tôn lợp nhà có nhiều loại, tuy nhiên có 3 loại thông dụng nhất:
Hiện nay có nhiều loại tôn sóng lợp mái gồm: tôn sóng tròn, tôn sóng vuông (5 sóng, 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng), tôn sóng la phông ( 13 sóng), tôn sóng ngói, sóng seam lock… Tuy nhiên mỗi loại chỉ phù hợp với những công trình nhất định, bạn có thể tham khảo chi tiết dưới đây:
Tôn sóng tròn đã được sử dụng từ rất lâu, do vì công năng sử dụng và giá trị thẩm mỹ không cao như tôn sóng vuông, do đó loại tôn sóng tròn này rất ít được sử dụng
Sở dĩ gọi là tôn sóng công nghiệp vì nó được dùng lợp mái cho những công trình lớn, có diện tích mái rộng như: nhà xưởng, nhà kho, … Đây là loại tôn sóng thưa ( 5 hoặc 6 sóng)
Ưu điểm: thoát nước tốt, tính thẩm mỹ cao, giá thành rẻ hơn các kiểu tôn cán sóng khác. Tiết kiệm xà gồ
Nhược điểm: dễ gây tiếng ồn khi trời mưa, khả năng chịu lực trên mái thấp hơn sóng dày.
Sử dụng lợp mái cho nhà ở, mái hiên, mái nhà cao tầng hay vách ngăn bảo vệ.
Ưu điểm: Chịu lực và thoát nước tốt, giảm tiếng ồn do trời mưa, đa dạng mẫu mã, tính thẩm mỹ cao
Nhược điểm: chống nóng và cách nhiệt ở mức độ chấp nhận được
Có hình dáng màu sắc giống hệt ngói truyền thống, tôn sóng ngói được đánh giá là loại tôn có tính thẩm mỹ cao, tạo ấn tượng, sang trọng cho ngôi nhà, thường dùng lợp mái các công trình có thiết kế cổ điển như: nhà phố, biệt thự, trường học, khu du lịch, …